Hàng năm, Úc đều cân nhắc và xét duyệt hồ sơ xin thị thực định cư của người ngoại quốc dựa trên thang điểm định cư Úc. Số điểm này được tính dựa trên một số tiêu chí nhất định để lựa chọn cư dân phù hợp và có thể đóng góp cho lợi ích kinh tế của Úc. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Thang điểm định cư Úc là gì?

Thang điểm định cư, hay còn được biết đến là Point Tests, là thang điểm đánh giá trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, kỹ năng ngôn ngữ và một số yếu tố liên quan khác. Đây là điều kiện bắt buộc khi xin visa theo diện tay nghề (Visa 189, 491, 190) hay visa đầu tư (Visa 188). Bộ Di trú sẽ dựa vào thang điểm để lọc và lựa chọn những ứng viên phù hợp, có thể xây dựng giá trị kinh tế cho nước Úc nói chung.

Thang điểm điểm định cư Úc chi tiết

Độ tuổi

Điểm định cư Úc sẽ được đánh giá dựa trên tuổi của người nộp đơn tính đến ngày đăng kí. Tức là ví dụ người nộp sinh ngày 1/10/1994 và nộp hồ sơ vào ngày 1/7/2022, thì người nộp vẫn chỉ được tính là 27 tuổi. Do đó, bạn cần tính toán thời điểm nộp đơn để mình có được một số điểm theo độ tuổi thật tối ưu nhé.

  • Độ tuổi từ 18-24 tuổi điểm định cư là 25
  • Độ tuổi từ 25-32 tuổi điểm định cư là 30
  • Độ tuổi từ 33-39 tuổi điểm định cư là 25
  • Độ tuổi từ 40-44 tuổi điểm định cư là 15
  • Độ tuổi trên 46 tuổi điểm định cư là 0

Chứng chỉ về ngôn ngữ

Số điểm định cư tối đa bạn có thể nhận với trình độ tiếng Anh là 20 điểm. Tuy nhiên, cơ quan quản lý nhập cư Úc lại chấp nhận bất kỳ loại chứng chỉ tiếng nào như IELTS, PTE, TOEFL, v.v. Bạn chỉ cần cố gắng đạt được số điểm cao nhất trong tất cả các bài kiểm tra này.

Hệ thống tính điểm định cư Úc có sự khác biệt giữa 2 chương trình visa. Bạn hãy xem thông tin dưới đây để so sánh:

Điểm định cư Úc diện tay nghề

  • Đạt IELTS 6.0 được cộng 0 điểm
  • Đạt IELTS 7.0 được cộng 10 điểm
  • Đạt IELTS 8.0 được cộng 20 điểm

Điểm định cư Úc diện đầu tư

  • Đạt IELTS 5.0 được cộng 5 điểm
  • Đạt IELTS 6.0 được cộng 10 điểm

 Bạn đang quan tâm đến định cư Úc diện nào, hãy xem xét cách tính điểm theo diện tương ứng. Để tránh nhầm lẫn hãy liên hệ với chuyên viên di trú Úc để được tư vấn và hỗ trợ chính xác nhất.

Trình độ học vấn, bằng cấp

Số điểm định cư tối đa bạn có thể nhận với trình độ học vấn, bằng cấp là 20 điểm. Trong đó, bạn cần cung cấp bằng cấp được công nhận của Úc hoặc các tổ chức giáo dục uy tín.

Điểm định cư diện tay nghề

  • Tốt nghiệp Tiến sĩ tại một trường của Úc cấp hoặc bằng Tiến sĩ theo một chương trình tiêu chuẩn liên quan khác được công nhận cộng 20 điểm.
  • Tốt nghiệp Cử nhân hoặc Thạc sĩ tại một trường của Úc cấp hoặc một chương trình tiêu chuẩn liên quan khác được công nhận cộng 15 điểm.
  • Tốt nghiệp Cao đẳng hoặc có chứng chỉ nghề tại Úc cộng 10 điểm
  • Có bằng cấp/ chứng chỉ hoặc giải thưởng được công nhận bởi Cơ quan đánh giá thẩm định tay nghề Úc cộng 10 điểm

Điểm định cư diện đầu tư

  • Sở hữu giấy chứng nhận thương mại, bằng tốt nghiệp hoặc bằng Cử nhân của một tổ chức giáo dục Úc; hoặc bằng Cử nhân được công nhận bởi một chương trình tiêu chuẩn khác liên quan được cộng 5 điểm
  • Tốt nghiệp Cử nhân khoa học, kinh doanh hoặc công nghệ tại Úc/ một tổ chức giáo dục được công nhận được cộng 10 điểm.

Kinh nghiệm làm việc

Để được tính điểm ở yếu tố này, người nộp đơn xin định cư Úc cần phải có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực, ngành nghề mà họ được chỉ định; hoặc có thể liên quan chặt chẽ đến nghề đó.

Điểm định cư diện tay nghề

Kinh nghiệm làm việc ngoài nước Úc

  • Dưới 3 năm cộng 0 điểm
  • Từ 3-4 năm cộng 5 điểm
  • Từ 5-7 năm cộng 10 điểm
  • Tối thiểu 8 năm cộng 15 điểm

Kinh nghiệm làm việc tại Úc

  • Từ 3-4 năm cộng 10 điểm
  • Từ 5-7 năm cộng 15 điểm
  • Từ 8 năm trở lên cộng 20 điểm

Điểm định cư diện đầu tư

Tương đương với tiêu chí số năm kinh nghiệm làm việc như ở diện tay nghề thì ở diện đầu tư được hiểu là kinh nghiệm kinh doanh, đầu tư.

Kinh nghiệm kinh doanh, đầu tư (bạn đã tổ chức 1 hoặc nhiều doanh nghiệp chính trước khi nộp đơn xin thị thực)

  • Có ít nhất 4 năm trong vòng 5 năm gần nhất cộng 10 điểm
  • Có ít nhất 7 năm trong vòng 8 năm gần nhất cộng 15 điểm

Kinh nghiệm kinh doanh, đầu tư (ngay trước thời điểm nộp đơn, bạn đã tổ chức đầu tư đủ điều kiện ít nhất 100,000 AUD).

  • Ít nhất 4 năm kinh nghiệm cộng 10 điểm
  • Ít nhất 7 năm kinh nghiệm cộng 15 điểm

Thang điểm dành cho người thân

Điều kiện điểm định cư dành cho vợ / chồng: Nếu vợ / chồng đồng thời là đương đơn xin thị thực PR, ứng viên sẽ đủ điều kiện để được cộng điểm.

  • Vợ/chồng có thị thực PR hoặc là công dân Úc cộng thêm 10 điểm
  • Vợ/chồng có khả năng tiếng Anh thành thạo thêm 10 điểm
  • Vợ/chồng chỉ có trình độ tiếng Anh trung bình thêm 5 điểm

Yếu tố năng lực tài chính

Năng lực tài chính là một trong nhưng yếu tố quan trọng giúp người đang có ý định định cư Úc theo diện kinh doanh, đầu tư được cộng thêm điểm di trú. Cụ thể:

  • Tài sản tài chính ít nhất 800,000 AUD được cộng thêm 5 điểm
  • Tài sản ròng và tài sản cá nhân của bạn/ vợ/ chồng hoặc của bạn và vợ/ chồng trong 2 năm tài chính trước đó ít nhất 1,3 triệu AUD cộng thêm 15 điểm, ít nhất 1,8 triệu AUD cộng 25 điểm và ít nhất 2.25 triệu AUD cộng 35 điểm.

Ngoài ra nếu bạn có quyền sở hữu một hoặc nhiều doanh nghiệp. Doanh thu mỗi năm của 2 năm trong vòng 4 năm trước khi nộp hồ sơ:

  • Ít nhất 500,000 AUD cộng 5 điểm
  • Ít nhất 1 triệu AUD cộng 15 điểm
  • Ít nhất 1,5 triệu AUD cộng 25 điểm
  • Ít nhất 2 triệu AUD cộng 35 điểm

Bài viết trên đây cung cấp đầy đủ và chi tiết các tiêu chí có trong thang điểm định cư Úc. Hy vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích giúp Quý khách có thể cải thiện điểm di trú, chuẩn bị tốt hơn cho hồ sơ xin visa định cư Úc của mình.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Facebook 0916.161.083 Tải tài liệu